Các đặc tính ưu việt của công nghệ mã số vạch
Hiệu suất : Nhận dạng tự động thay thế ghi chép bằng tay nên giúp: giảm nhân công, tiết kiệm thời gian, dẫn đến tăng hiệu suất công việc.
Chính xác: với cấu trúc được tiêu chuẩn hoá, an toàn và đơn giản Mã số Mã vạch cho phép nhận dạng chính xác vật phẩm và dịch vụ, thay thế khâu “nhập” và “truy cập” dữ liệu bằng tay, do đó cho “kết quả” chính xác, không nhầm lẫn.
Thông tin nhanh: Mã số mã vạch giúp thu thập và cung cấp thông tin nhanh, giúp cho các nhà kinh doanh và quản lý có thể có những quyết định đúng đắn và kịp thời trong hoạt động sản xuất kinh doanh và quản lý.
Đáp ứng được nhu cầu khách hàng: Do tính hiệu suất, chính xác, thông tin nhanh, Mã số mã vạch giúp đáp ứng khách hàng về mặt thời gian, số lượng hàng, chủng loại, về chất lượng hàng và dịch vụ, tính tiền nhanh và chính xác, hướng dẫn lựa chọn hàng hoá và dịch vụ theo yêu cầu.
+ Là loại máy để bàn. In truyền nhiệt gián tiếp và truyền nhiệt trực tiếp
+ Độ phân giải: 203 dpi/ 8 dots per mm
+ Tốc độ in tối đa: 4 inches/giây (102mm)
+ Bề rộng nhãn tối đa có thể in: 110 mm
+ Chiều dài nhãn tối đa có thể in: 990mm
+ Dùng mực in cuộn 110mmx100m
+ Bộ nhớ: 8Mb Flash/ 8Mb SDRAM
+ Cổng giao tiếp: Seial, Parallel & USB
+ Kích thước: 232x156x288mm (WxHxD)
Thông số kỹ thuật máy in mã vạch
Độ phân giải : 203 dpi ( 8 dots / mm )
Bộ nhớ: Tiêu chuẩn: 8 MB SDRAM , 8 MB Flash
Tốc độ in: 4 "( 102 mm ) / giây
Phương tiện truyền thông các cảm biến : phản quang, truyền qua
Đặc điểm phương tiện truyền thông
Nhãn và rộng tối thiểu lót : 1,00 "( 25,4 mm )
Đường kính lõi : 1,0 " ( 25,4 mm ) và 1.5" ( 38 mm )
Phương tiện truyền thông có độ dày: 0,003 " ( 0,08 mm ) đến 0,007 " ( 0,18 mm )
Các loại phương tiện truyền thông : thẻ chứng khoán , cuộn hoặc fanfold